Thi nghiệp vụ chuyên ngành câu 3

Câu 3: Theo quy định của pháp luật thuế TNCN thì giản trừ gia cảnh bao gồm những phần nào (tính giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nào) và mức cụ thể?

Trả lời:

Căn cư theo điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 12 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP.

1. Đối tượng tính giảm trừ gia cảnh bao gồm những thành phần:

– Con dưới 18 tuổi;

– Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động;

– Con đang theo học tại các trường: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức thu nhập quy định tại khoản 4 Điều này;

– Người ngoài độ tuổi lao động hoặc người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 500.000đ/tháng (quy định tại khoản 4 Điều 12 ND 100/2008/NĐ-CP ), bao gồm:

+ Vợ hoặc chồng của người nộp thuế;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế;

+ Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

2. Căn cứ điểm 3 mục I phần B thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008. Mức giảm trừ gia cảnh:

– Đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm. Mức 4 triệu đồng/tháng là mức tính bình quân cho cả năm, không phân biệt một số tháng trong năm tính thuế không có thu nhập hoặc thu nhập dưới 4 triệu đồng/tháng.

– Đối với mỗi người phụ thuộc mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng là 1,6 triệu đồng/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *